Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là :
A. C2H6 và C3H8
B. CH4 và C2H6
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6
Đáp án B
Đặt CTPT 2 ankan là C n ¯ H 2 n ¯ + 2
n C O 2 = 2 , 24 22 , 4 = 0 , 1 ( m o l ) ; n H 2 O = 3 , 24 22 , 4 = 0 , 18 ( m o l )
nx = n H 2 O - n C O 2 = 0,18 – 0,1 = 0,008 (mol)
=> 0,008 n ¯ = 0,1 => n ¯ = 1,25 => CTPT 2 ankan là: CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O . Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH 4 vàC 2 H 6
B. C 2 H 6 vàC 3 H 8
C. C 2 H 2 vàC 3 H 4
D. C 2 H 4 vàC 3 H 6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gAm H2O. HAi hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8
B. CH4 và C2H6
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6
Đáp án B
TA có nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18 mol
Do nH2O > nCO2 nên 2 hiđrocAbon đồng đẳng kế tiếp là Ankan => Loại C và D
nAnkAn = nH2O – nCO2 = 0,08 mol => Số C trung bình = 0,1/0,08 = 1,25
=> 2 Ankan là CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6.
Chọn đáp án A
Vì n H 2 O = 0 , 36 > n C O 2 ⇒ Dãy đồng đẳng ankan.
n hh ankan = n H 2 O - n CO 2 = 0 , 16
⇒ Ctrung bình = 0,2 ÷ 0,16 = 1,25
⇒ Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C3H4
B. C2H4 và C3H6
C. CH4và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí C O 2 (đktc) và 6,48 gam H 2 O Hai hiđrocacbon trong X là
A. C H 4 v à C 2 H 6
B. C 2 H 6 v à C 3 H 8
C. C 2 H 2 v à C 3 H 4
D. C 2 H 4 v à C 3 H 6
Đáp án A
Vì n H 2 O = 0 , 36 > n C O 2 => dãy đồng đẳng ankan
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C2H2 và C3H4.
D. C2H4 và C3H6.
Chọn đáp án A
Vì
Dãy đồng đẳng ankan.
⇒ Ctrung bình = 0,2 ÷ 0,16 = 1,25
⇒ Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocccbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gAm H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8.
B. CH4 và C2H6.
C. C2H2 và C3H4.
D. C2H4 và C3H6.
Ta có nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18 mol
Do nH2O > nCO2 nên 2 hiđrocAbon đồng đẳng kế tiếp là AnkAn=>Loại C và D
nAnkAn = nH2O – nCO2 = 0,08 mol
=>Số C trung bình = 0,1/0,08 = 1,25=>2 AnkAn là CH4 và C2H6
=>Chọn B.
Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Đặt công thức của 2 ancol là C n H 2 n + 1 O H
Theo phương trình:
(14 n + 18) g ancol tác dụng với mol O 2
Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol O 2
⇒ Hai ancol là C 3 H 7 O H (x mol) và C 4 H 9 O H (y mol)
Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).